Đan Sâm: Thành Phần, Công Dụng, Các Bài Thuốc Điều Trị Bệnh

Trong kho tàng Y học cổ truyền Việt Nam có vô số bài thuốc quý từ thảo dược thiên nhiên. Trong số đó, Đan sâm nổi tiếng là một vị thuốc bổ máu, an thần, có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ đi sâu tìm hiểu về dược liệu này, bao gồm đặc điểm, công dụng, cách sử dụng và những lưu ý quan trọng.

Đan sâm là gì?

Đan sâm là một vị thuốc quý được sử dụng rộng rãi trong Y học cổ truyền, có tên khoa học là Salvia miltiorrhiza Bunge và thường được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Đơn sâm, Tử Đan sâm, Huyết căn, Xích sâm, Vân nam thử vỹ, Huyết sâm, Hồng sâm. 

Cây Đan sâm thuộc họ Hoa môi/Húng/Bạc hà (Lamiaceae), có nguồn gốc từ Trung Quốc, nhưng hiện nay đã được trồng ở nhiều nơi trên thế giới, trong đó có cả Việt Nam.

Đặc điểm hình thái:

  • Loại cây: Cây thảo sống lâu năm.
  • Chiều cao: 30 – 80 cm.
  • Thân: Thân vuông, có các gân dọc, phủ một lớp lông ngắn màu vàng nhạt.
  • Lá: Lá kép, mọc đối: 3 – 5 lá chét, đặc biệt có 7 cái.
  • Hoa: Hoa nhỏ màu tím, mọc thành chùm ở đầu cành.
  • Quả: Quả hạch nhỏ, màu nâu đen.
  • Rễ: Rễ nhỏ, hình trụ, màu đỏ nâu, đường kính khoảng 0,5 – 1,5cm, là bộ phận được sử dụng làm dược liệu.
Cây Đan Sâm ngoài tự nhiên
Cây Đan sâm ngoài tự nhiên

Đặc điểm sinh thái:

  • Điều kiện khí hậu: Cây Đan sâm ưa khí hậu ôn hòa, ẩm mát.
  • Điều kiện đất đai: Loại cây này thích hợp với đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt.
  • Kỹ thuật trồng trọt: Dược liệu được trồng bằng hạt hoặc hom.
  • Thu hoạch: Rễ Đan sâm được thu hoạch vào mùa thu đông, khi cây được 3 – 4 năm tuổi.

Bộ phận dùng làm thuốc: Rễ phơi hoặc sấy khô.

Đan sâm có vị đắng, tính hàn, quy vào Tâm, Can, Tỳ kinh. Nó có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, thông kinh, tiêu ứ, thanh nhiệt, giải độc. Đan sâm thường được sử dụng dưới dạng thuốc sắc, thuốc thang hoặc viên nang. Nó cũng có thể được sử dụng để pha trà hoặc ngâm rượu.

Thành phần hóa học của Đan sâm

Rễ Đan sâm chứa nhiều hoạt chất có tác dụng dược lý, được chia thành hai nhóm chính:

Diterpenoid:

  • Tanshinone: Đây là nhóm hoạt chất chính của Đan sâm, bao gồm tanshinone I, tanshinone II, cryptotanshinone, dihydrotanshinone I và dihydrotanshinone II. Tanshinone có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, chống đông máu, hạ cholesterol và bảo vệ gan.
  • Isotanshinone: Nhóm này có cấu trúc tương tự như tanshinone, nhưng có hoạt tính sinh học thấp hơn.

Polyphenol:

  • Acid salvianolic: Đây là hoạt chất có hàm lượng cao nhất trong Đan sâm, có tác dụng ngăn ngừa oxy hóa, kháng viêm và bảo vệ tế bào gan.
  • Acid caffeic: Có tác dụng chống oxy hóa, ngừa viêm, lợi tiểu.
  • Acid rosmarinic: Có nhiệm vụ ngăn ngừa quá trình oxy hóa tế bào, chống viêm, phòng chống ung thư.
  • Acid lithospermic: Hoạt chất này có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và ngừa các bệnh về gan.

Ngoài ra, Đan sâm còn chứa một số hoạt chất khác như polysaccharide, volatile oil và khoáng chất.

Đan sâm có tác dụng gì?

Đan sâm là một vị thuốc quý được sử dụng rộng rãi trong Y học cổ truyền với nhiều công dụng quan trọng. Dưới đây là những công dụng của Đan Sâm người bệnh nên biết.

Hỗ trợ cải thiện một số căn bệnh về tim mạch:

  • Tăng cường lưu thông máu: Đan sâm có tác dụng làm giãn mạch máu, tăng cường lưu thông máu, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như: Đau thắt ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
  • Giảm cholesterol: Đan sâm có khả năng làm giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL), giúp giảm nguy cơ bị xơ vữa động mạch.
  • Chống đông máu: Các thành phần trong dược liệu có công dụng ức chế kết tập tiểu cầu, tăng cường lưu thông máu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
Dược liệu giúp cải thiện các vấn đề về tim mạch
Dược liệu giúp cải thiện các vấn đề về tim mạch

An thần, dưỡng tâm:

  • Giảm căng thẳng mệt mỏi: Đan sâm có tác dụng an thần, dưỡng tâm, giúp giảm lo âu, căng thẳng, stress, mất ngủ.
  • Cải thiện tình trạng suy nhược: Đan sâm được dùng để điều trị các bệnh về thần kinh như suy nhược thần kinh, rối loạn lo âu, mất ngủ.

Ngăn ngừa oxy hóa, giúp thanh nhiệt, giải độc:

  • Chống oxy hóa: Đan sâm có chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ tế bào khỏi tác hại của gốc tự do. Từ đó giúp ngăn ngừa lão hóa và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như ung thư, tim mạch, tiểu đường.
  • Bảo vệ gan: Dược liệu này có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bảo vệ gan, giúp giải độc gan, hạ men gan, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan như gan nhiễm mỡ, xơ gan, viêm gan.

Tăng cường hệ miễn dịch:

  • Phòng chống bệnh tật: Tác dụng của cây Đan sâm giúp kích thích hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Đặc biệt, dược liệu còn được dùng để phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm như cảm cúm, cúm A/H1N1.
  • Cải thiện bệnh ung thư: Một số nghiên cứu cho thấy Đan sâm có tác dụng chống ung thư, giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm tác dụng phụ của hóa trị liệu, xạ trị.

Một số tác dụng khác:

  • Điều trị rối loạn kinh nguyệt: Tác dụng của Đan sâm giúp điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, bế kinh.
  • Điều trị tiểu đường: Đan sâm có tác dụng hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.
  • Chống viêm: Đan sâm có tác dụng chống viêm, giúp giảm đau, sưng tấy trong các bệnh viêm khớp, viêm loét.
  • Điều trị bệnh do nhiệt: Đan sâm được dùng để điều trị các bệnh do thân nhiệt cao như mụn nhọt, lở loét, viêm họng, sốt,…

Tác dụng phụ của Đan sâm

Theo Y học cổ truyền và hiện đại, Đan sâm là vị thuốc tương đối an toàn, ít gây tác dụng phụ. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp gặp tác dụng phụ khi sử dụng Đan sâm, bao gồm:

Tác dụng phụ nhẹ:

  • Buồn nôn.
  • Tiêu chảy.
  • Đau bụng.
  • Dị ứng da (như ngứa, mẩn đỏ).

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Hạ đường huyết ở bệnh nhân đang bị tiểu đường.
  • Rối loạn đông máu.
  • Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Xảy ra phản ứng hóa học với một số loại thuốc Tây y khác.

Ai nên và không nên sử dụng?

Dưới đây là những đối tượng nên và không nên dùng củ Đan Sâm:

Đối tượng nên dùng:

  • Người bị các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
  • Phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, bế kinh.
  • Bệnh nhân bị tiểu đường.
  • Đối tượng đang bị ung thư đang hóa trị, xạ trị.
  • Người bị suy nhược cơ thể, thiếu máu hoặc mất máu sau sinh.
  • Đối tượng hay bị chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hoa mắt, tim hồi hộp.
  • Người thường xuyên mất ngủ, thần kinh suy nhược, nhức đầu.
  • Đối tượng đang bị đau dây thần kinh liên sườn.
Người bị đau đầu chóng mặt ù tai nên sử dụng Đan Sâm
Người bị đau đầu chóng mặt ù tai nên sử dụng Đan sâm

Những ai không nên dùng Đan sâm:

  • Phụ nữ mang thai: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ vì chưa có đủ nghiên cứu về độ an toàn của dược liệu đối với thai phụ.
  • Phụ nữ cho con bú: Đan sâm có thể tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng cho trẻ nhỏ vì liều lượng và cách dùng dược liệu cho trẻ chưa được nghiên cứu đầy đủ.
  • Người bị bệnh Hemophilia: Đan sâm có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thiếu máu hồng cầu: Dược liệu có thể làm giảm lượng hồng cầu trong máu.
  • Người bị tiểu đường: Đan sâm có thể hạ đường huyết ở người bị tiểu đường.
  • Rối loạn đông máu: Đan sâm có thể ảnh hưởng đến khả năng đông máu.
  • Người đang sử dụng thuốc khác: Dược liệu Đan sâm có thể tương tác với một số loại thuốc khác, dẫn đến các tác dụng phụ nguy hiểm.

Các bài thuốc chữa bệnh từ cây Đan sâm

Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc Đan Sâm:

Bài thuốc 1: Chữa suy nhược cơ thể, thiếu máu, mất máu sau sinh

Thành phần:

  • Đan sâm 8g.
  • Chu sa 0,6g.
  • Phục linh, Viễn chí, Toan táo nhân, Đương quy, Bá tử nhàn, mỗi vị thuốc 8g.
  • Ngũ vị tử, Cát cánh, mỗi vị thuốc 6g.
  • Mạch môn, Thiên môn, mỗi vị thuốc 10g.
  • Địa hoàng, Huyền sâm, mỗi vị thuốc 12g.

Cách dùng: Rửa sạch dược liệu rồi đem sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang.

Bài thuốc 2: Chữa chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hoa mắt, tim hồi hộp

Thành phần:

  • Đan sâm 16g.
  • Hương phụ 8g.
  • Trạch lan 12g.

Cách dùng: Cho toàn bộ dược liệu vào sắc với nước rồi uống mỗi ngày 1 thang.

Bài thuốc 3: Chữa suy tim

Thành phần:

  • Đan sâm, Ngưu tất, Ý dĩ, mỗi vị thuốc 16g.
  • Phụ tử chế, Bạch truật, Trạch tả, mỗi vị thuốc 12g.
  • Can khương 6g.
  • Nhục quế 4g.

Cách dùng: Sắc dược liệu thành thuốc uống hết trong ngày.

Bài thuốc 4: Chữa mất ngủ, thần kinh suy nhược, nhức đầu

Thành phần:

  • Đan sâm 20g.
  • Hoàng liên 10g.
  • Cam thảo 5g.

Cách dùng: Cho dược liệu vào ấm sắc lấy nước uống.

Bài thuốc 5: Chữa đau dây thần kinh liên sườn

Thành phần:

  • Đan sâm 12g.
  • Đương quy, Xuyên khung, Ngũ vị tử, Thục địa, mỗi vị thuốc 10g.
  • Cam thảo 5g.

Cách dùng: Toàn bộ dược liệu trên đem rửa sạch, sắc lấy nước uống hết trong ngày.

Đan sâm được kết hợp với nhiều dược liệu khác để điều trị bệnh
Đan sâm được kết hợp với nhiều dược liệu khác để điều trị bệnh

Bài thuốc 6: Chữa viêm khớp cấp tính

Thành phần: 

  • Đan sâm, Ý dĩ, Cam thảo nam, mỗi vị thuốc 12g.
  • Hy thiêm, Ké đầu ngực, Thổ phụ linh, Kim ngân, mỗi vị thuốc 20g.
  • Kê huyết đằng, Tỳ giải, mỗi vị thuốc thuốc 16g.

Cách dùng: Đem dược liệu đã chuẩn bị sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang.

Bài thuốc 7: Chữa xơ gan giai đoạn đầu

Thành phần:

  • Đan Sâm, Ý dĩ, mỗi vị 16g.
  • Nhân trần 20g.
  • Bạch truật 12g.
  • Bạch linh, Bạch thược, Sài hồ, Hoàng kỳ, mỗi vị thuốc 10g.
  • Ngũ gia bì, Chi tử, mỗi vị thuốc 8g.
  • Gừng, Cam thảo, Đại phúc bì, Đại táo, mỗi vị 6g.

Cách dùng: Cho các dược liệu trên vào ấm sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Bài thuốc 8: Bồi bổ cơ thể, bổ can thận

Thành phần:

  • Đan sâm, Hoài sơn, Ngọc trúc, Hà thủ ô, mỗi vị thuốc 400g.
  • Đương quy 2000g.
  • Đơn bì, Trạch tả, Thanh bì, Bạch linh, Mạch môn, Chỉ thực, Thù nhục, mỗi vị thuốc 200g.
  • Mật ong vừa đủ.

Cách dùng: Các vị thuốc trên đem rửa sạch, để ráo, tán nhỏ, trộn đều với mật ong để luyện thành viên hoàn, mỗi viên khoảng 5g. Mỗi lần dùng từ 4-6 viên.

Bài thuốc 9: Chữa viêm gan mạn tính hoặc đau ở gan

Thành phần: 

  • Đan sâm 20g.
  • Cỏ nhọ nồi 20g.

Cách dùng: Người bệnh rửa sạch dược liệu sau đó đem sắc uống mỗi ngày 1 thang thuốc.

Bài thuốc 10: Chữa đau tức ngực, đau nhói tim

Thành phần: 

  • Đan sâm 32g.
  • Hồng hoa 16g
  • Đương quy vĩ 10g
  • Trầm hương, Xuyên khung, Uất kim, mỗi vị thuốc 20g
  • Qua lâu, Xích thược, Hẹ, Hương phụ chế, mỗi vị thuốc 12g.

Cách dùng: Các vị thuốc đã chuẩn bị đem sắc uống mỗi ngày một thang.

Đan sâm giá bao nhiêu?

Giá Đan sâm có thể thay đổi tùy thuộc vào nguồn gốc, chất lượng và địa điểm bán. Dưới đây là một số mức giá người mua có thể tham khảo:

Giá Đan sâm khô:

  • Loại thường: 160.000 – 200.000 đồng/500g.
  • Loại thượng hạng: 180.000 – 250.000 đồng/500g.
Giá bán của dược liệu này cũng khá hợp lý
Giá bán của dược liệu này cũng khá hợp lý

Giá Đan sâm tươi: 150.000 – 200.000 đồng/kg.

Giá Đan sâm đã được bào chế thành thuốc: Giá dao động tùy thuộc vào thành phần và hàm lượng Đan sâm trong thuốc.

Dược liệu Đan Sâm được bán khá phổ biến trên thị trường, bạn có thể mua được tại các địa chỉ như: 

  • Các cửa hàng bán thuốc Y học cổ truyền: Đây là nơi bạn có thể dễ dàng tìm mua Đan sâm với nhiều mức giá và chất lượng khác nhau.
  • Các nhà thuốc Tây: Một số nhà thuốc Tây cũng bán Đan sâm, tuy nhiên chủng loại và số lượng có thể hạn chế hơn so với các cửa hàng thuốc y học cổ truyền.
  • Các trang web bán hàng trực tuyến: Bạn có thể mua Đan sâm trên các trang web bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki,… Tuy nhiên, bạn cần lưu ý chọn mua sản phẩm từ những nhà cung cấp uy tín để đảm bảo chất lượng.

Lưu ý khi sử dụng Đan sâm

Dưới đây là một số lưu ý trong quá trình sử dụng Đan sâm, người bệnh cần nắm rõ để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

  • Nên sử dụng dược liệu có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm nghiệm chất lượng.
  • Không nên tự ý sử dụng Đan sâm quá liều hoặc dùng trong thời gian quá dài mà không có hướng dẫn từ bác sĩ.
  • Nên ngừng sử dụng dược liệu và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào. 
  • Đan sâm không phải là thuốc chữa bệnh, cần kết hợp với các phương pháp điều trị khác để đạt hiệu quả tốt nhất.

Đan sâm là một vị thuốc quý với nhiều công dụng hữu ích trong Y học cổ truyền. Tuy nhiên, cần sử dụng Đan sâm một cách cẩn thận và đúng cách để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng dược liệu, đặc biệt nếu bạn đang mắc bệnh lý nền hoặc đang sử dụng thuốc khác.  

Nhân Trần: Đặc Điểm, Công Dụng Và 10 Bài Thuốc Trị Bệnh
Nhân Trần: Đặc Điểm, Công Dụng Và 10 Bài Thuốc Trị Bệnh

Nhân trần là thức uống thanh mát, thơm ngọt, đặc biệt mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Để hiểu hơn về dược liệu này, cùng chúng tôi khám phá các thông tin về...

Uống Cây Lạc Tiên Có Giảm Cân Không? Lưu Ý Gì Khi Dùng?
Uống Cây Lạc Tiên Có Giảm Cân Không? Lưu Ý Gì Khi Dùng?

Cây lạc tiên là dược liệu quen thuộc, được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc trị bệnh. Rất nhiều người băn khoăn uống cây lạc tiên có giảm cân không. Để giải đáp...

Nấm Lim Xanh: Công Dụng Tuyệt Vời, Cách Dùng Và Giá Bán
Nấm Lim Xanh: Công Dụng Tuyệt Vời, Cách Dùng Và Giá Bán

Nấm lim xanh là một dược liệu quý hiếm của Y học cổ truyền. Từ lâu nó đã được biết đến với nhiều công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe con người. Nấm lim...

Cách Lấy Tâm Sen Đơn Giản, Nhanh Chóng Với 2 Bước
Cách Lấy Tâm Sen Đơn Giản, Nhanh Chóng Với 2 Bước

Tâm sen có chứa các thành phần đặc biệt tốt cho sức khỏe nên được rất nhiều người lựa chọn để sử dụng. Ngoài các sản phẩm chế biến sẵn từ tâm sen, khách hàng...

Cây Lạc Tiên Có Tác Dụng Gì? 5 Bài Thuốc Hay Và Lưu Ý Dùng
Cây Lạc Tiên Có Tác Dụng Gì? 5 Bài Thuốc Hay Và Lưu Ý Dùng

Cây lạc tiên (dây nhãn lồng) xuất hiện rất nhiều tại Việt Nam và được dùng như một loại dược liệu chữa bệnh. Có rất nhiều nghiên cứu về thành phần, công dụng của loại...

Huyết Áp Cao Có Uống Được Tâm Sen Không? Hướng Dẫn Dùng
Huyết Áp Cao Có Uống Được Tâm Sen Không? Hướng Dẫn Dùng

Huyết áp cao là một vấn đề sức khỏe phổ biến có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như đột quỵ, nhồi máu cơ tim,... Trong đó, tâm sen được giới thiệu là...

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Đã để lại số điện thoại -

Chat với chúng tôi Zalo 0
Chat với chúng tôi Zalo