Hoàng Kỳ Là Gì? Vị Thuốc Có Tác Dụng Gì Với Sức Khỏe
Hoàng kỳ là một trong những dược liệu quý của Y học cổ truyền, được biết đến với nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe như tăng cường miễn dịch, cải thiện tuần hoàn máu và hỗ trợ điều trị một số bệnh mãn tính. Không chỉ là một phần quan trọng trong các bài thuốc Đông y mà dược liệu này còn thu hút sự quan tâm ngày càng nhiều từ Y học hiện đại. Chi tiết về tác dụng, dạng bào chế, lưu ý khi sử dụng sẽ được Mất Ngủ Đỗ Minh cập nhật trong bài viết dưới đây.
Tổng quan về hoàng kỳ
Hoàng kỳ (Astragalus membranaceus) là một loại cây thảo dược có nguồn gốc từ Đông Á, được sử dụng từ lâu đời trong Y học cổ truyền Trung Quốc và cả ở Việt Nam. Hoàng kỳ có vị ngọt, tính ôn, có tác dụng bổ khí, kiện tỳ, ích trung, cố biểu, lợi tiểu, giải độc, tiêu thũng,…
Cây hoàng kỳ còn gọi là cây gì? Tại mỗi vùng, hoàng kỳ còn được gọi với nhiều tên khác nhau. Chẳng hạn như tiễn kỳ, bắc kỳ, khẩu kỳ, miên hoàng kỳ, hoàng cầm, kỳ cổ, cam thảo hoàng, cam thảo Bắc, hoàng kỳ Mông Cổ,…
Bộ phận sử dụng
Bộ phận sử dụng được của cam thảo hoàng là rễ của cây. Rễ cam thảo hoàng có hình trụ, đôi khi phân nhánh, trên to, phần dưới nhỏ dần, dài 30 – 90cm, đường kính 1 – 3,5 cm. Mặt ngoài dược liệu có màu vàng hơi nâu nhạt hoặc màu nâu nhạt, với nếp nhăn dọc và rãnh dọc không đều.
Dạng bào chế
Để thuận tiện cho việc sử dụng cũng như nâng cao hiệu quả chữa bệnh, cam thảo hoàng thường được bào chế theo 2 cách sau đây:
- Hoàng kỳ phiến: Được bào chế bằng cách loại bỏ tạp chất, phân loại to, nhỏ rồi rửa sạch, ủ mềm, thái phiến dày và phơi khô.
- Hoàng kỳ chích mật: Làm sạch, thái phiến, trộn với mật ong, nước sôi và ủ cho ấm. Tiếp đó mang dược liệu đi sao nhỏ lửa cho vàng, khi sờ không thấy dính tay thì lấy ra và để cho nguội. Cứ 10kg hoàng kỳ thì dùng 2.5 – 3kg mật ong.
Thành phần hóa học
Theo nghiên cứu của Viện nghiên cứu Y học Bắc Kinh, trong cam thảo hoàng có cholin betain, nhiều loại axit amin và sacaroza.
Cụ thể, thành phần hóa học chính của hoàng kỳ bao gồm:
- Polysaccharide: Đây là thành phần chính của cam thảo hoàng, chiếm khoảng 50 – 70%. Polysaccharide trong cam thảo hoàng có nhiều loại, bao gồm astragalan, cyclo astragalus, ciceritol,… Các polysaccharide này có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa, bảo vệ gan,…
- Flavonoid: Đây là một nhóm hợp chất phenolic có nhiều tác dụng sinh học quan trọng, bao gồm chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư. cam thảo hoàng có chứa nhiều loại flavonoid khác nhau, bao gồm isoflavone, flavon và flavanone,…
- Saponin: Là một nhóm hợp chất glycosid có tác dụng hạ cholesterol, giảm huyết áp, tăng cường hệ miễn dịch. Được biết, dược liệu này có chứa nhiều loại saponin khác nhau, chẳng hạn như astragaloside, ciceritoside,…
- Axit amin: Cam thảo hoàng có chứa nhiều loại axit amin thiết yếu và không thiết yếu, bao gồm arginine, aspartic acid, glutamic acid, serine, threonine, valine,.. Các axit amin này có vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học của cơ thể.
- Khoáng chất: Với việc chứa nhiều loại khoáng chất thiết yếu, bao gồm kali, canxi, magie, sắt, kẽm, mangan,.. Các khoáng chất từ dược liệu này có vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học của cơ thể.
- Vitamin: Các loại vitamin có trong cam thảo hoàng như vitamin B1, vitamin B2, vitamin C,… có vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học của cơ thể cũng như hỗ trợ tăng cường sức đề kháng hiệu quả.
Hoàng kỳ có phải là một vị thuốc không?
Hoàng kỳ là một vị thuốc được nghiên cứu và nhắc tới trong cuốn “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” do Giáo sư Đỗ Tất Lợi biên soạn. Theo ghi chép, cam thảo hoàng có nhiều thành phần tốt cho sức khỏe, đặc biệt là hàm lượng vitamin và khoáng chất dồi dào. Hiện nay, ngoài việc được sử dụng như một dược liệu trong các bài thuốc uống Y học cổ truyền. Cam thảo hoàng còn được sử dụng ở dạng chiết xuất, thuốc viên theo Y học hiện đại để tăng dược tính.
Tác dụng của hoàng kỳ
Hoàng kỳ là một vị thuốc có khả năng mang đến những tác dụng như:
- Tăng cường hệ miễn dịch: Cam thảo hoàng có tác dụng kích thích sản xuất tế bào miễn dịch, tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm.
- Chống oxy hóa: Cam thảo hoàng có chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Từ đó làm chậm quá trình lão hóa, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như ung thư, tim mạch, tiểu đường.
- Bảo vệ gan: Cam thảo hoàng có tác dụng bảo vệ gan, giúp giải độc gan, hạ men gan, điều trị viêm gan.
- Giảm protein niệu: Protein niệu là một trong những chỉ số cho biết mức độ tổn thương ở bệnh nhân bị mắc bệnh thận mạn. Việc dùng cam thảo hoàng có thể làm giảm mức độ protein niệu, cải thiện các tổn thương cũng như giúp làm chậm tiến triển của bệnh.
- Hạ huyết áp: Vị thuốc cam thảo hoàng có tác dụng hạ huyết áp, do đó, có thể sử dụng để điều trị bệnh cao huyết áp.
- Hạ cholesterol: Cam thảo hoàng có tác dụng hạ cholesterol xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL), do đó, có thể sử dụng để điều trị bệnh tim mạch.
- Chống ung thư: Đây là dược liệu có tác dụng chống ung thư, giúp làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư, tăng cường hiệu quả điều trị ung thư.
- Chống viêm: Hoàng kỳ có tác dụng chống viêm, giúp giảm đau, sưng, viêm trong các bệnh như viêm khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Lợi tiểu: Mọi người còn sử dụng cam thảo hoàng với mục đích lợi tiểu, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, giảm phù nề.
- An thần: Cam thảo hoàng có tác dụng an thần, giúp giảm căng thẳng, lo âu, dễ ngủ.
- Giảm đau: Cam thảo hoàng có tác dụng giảm đau, giúp giảm đau do các nguyên nhân khác nhau như đau đầu, đau bụng kinh, đau nhức xương khớp.
Ngoài ra, hoàng kỳ còn được sử dụng để tăng cường sức khỏe cho người cao tuổi, phụ nữ mang thai và trẻ em.
Tác hại của hoàng kỳ
Mặc dù cam thảo hoàng có nhiều tác dụng hữu ích cho sức khỏe, nhưng cũng có một số tác hại nhất định nếu sử dụng không đúng cách hoặc không phù hợp. Dưới đây là một số tác hại tiềm ẩn của cam thảo hoàng:
Gây ra tác dụng phụ:
- Một số người có thể gặp các tác dụng phụ nhẹ khi sử dụng cam thảo hoàng, bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy bụng, nổi mẩn ngứa.
- Trong trường hợp hiếm gặp, hoàng kỳ có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, tổn thương gan, suy thận.
Tương tác với thuốc:
- Cam thảo hoàng có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế miễn dịch.
- Do đó, cần thận trọng khi sử dụng cam thảo hoàng cùng với các loại thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Sử dụng quá liều:
- Sử dụng hoàng kỳ quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
- Vậy nên, cần sử dụng hoàng kỳ theo đúng liều lượng khuyến cáo và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.
Đối tượng không nên sử dụng hoàng kỳ
Hoàng kỳ tuy là một vị thuốc có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe nhưng không phải đối tượng nào cũng có thể sử dụng. Theo đó, cam thảo hoàng không được khuyến khích sử dụng cho những trường hợp sau:
- Người có bệnh lý nền như tiểu đường, cao huyết áp, tim mạch nên thận trọng khi sử dụng cam thảo hoàng vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của các loại thuốc khác.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người đang bị sốt, nhiễm trùng hoặc viêm nhiễm.
- Người có thai, cho con bú.
- Đối tượng bị mẫn cảm với các thành phần của cam thảo hoàng.
- Người đang sử dụng các loại thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cam thảo hoàng.
Một số bài thuốc có chứa hoàng kỳ
Hoàng kỳ thường được dùng kết hợp với các dược liệu khác để sắc thành nước uống. Dưới đây là một số bài thuốc có chứa hoàng kỳ:
- Bài thuốc tăng cường sức khỏe và hệ miễn dịch: Hoàng kỳ 15g, đẳng sâm 15g, bạch truật 10g, cam thảo 5g. Sắc các vị thuốc trên với 1 lít nước, đun sôi và để nhỏ lửa cho đến khi còn khoảng 500ml rồi chia ra uống 2 – 3 lần trong ngày.
- Bài thuốc hỗ trợ điều trị tiểu đường: Chuẩn bị hoàng kỳ 20g, sinh địa 15g, tri mẫu 10g, câu kỷ tử 10g. Sắc các vị thuốc trên với 1 lít nước, đun sôi và để nhỏ lửa cho đến khi còn khoảng 600ml. Chia nước vừa sắc ra làm 2 – 3 lần và uống hết trong ngày.
- Bài thuốc bổ khí huyết: Nguyên liệu cần có gồm hoàng kỳ 20g, đương quy 15g, bạch truật 12g, xuyên khung 8g. Sắc các vị thuốc đã chuẩn bị với 1 lít nước, đun sôi và để nhỏ lửa cho đến khi còn khoảng 500ml. Chia ra uống 2 lần trong ngày.
- Bài thuốc hỗ trợ điều trị viêm khớp: Chuẩn bị hoàng kỳ 30g, khương hoạt 12g, quế chi 10g, cam thảo 6g. Mang sắc các vị thuốc trên cùng với 1 lít nước, đun sôi và để nhỏ lửa cho đến khi còn khoảng 500ml. Chia ra uống 2 lần trong ngày.
- Bài thuốc cải thiện tuần hoàn máu: Hoàng kỳ 20g, xích thược 12g, hồng hoa 10g, đan sâm 15g. Tương tự như các cách trên, bạn đem sắc các vị thuốc trên với 1 lít nước, đun sôi và để nhỏ lửa cho đến khi còn khoảng 500ml và chia ra uống 2 lần trong ngày.
Trước khi sử dụng các bài thuốc trên, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia Y học cổ truyền để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng hoàng kỳ
Để sử dụng hoàng kỳ mang lại hiệu quả và đảm bảo an toàn, các bạn cần nắm được những lưu ý sau đây:
- Sử dụng nguyên liệu từ các nguồn uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng được hướng dẫn.
- Nên uống cam thảo hoàng vào buổi sáng, tránh lạm dụng vì có thể dẫn tới nguy cơ bị lạnh bụng, kích động tay chân hoặc mẫn cảm.
- Liều dùng thông thường của hoàng kỳ là 5 – 10g mỗi ngày.
- Liều lượng cụ thể có thể thay đổi tùy theo tình trạng sức khỏe, cơ địa và mục đích sử dụng. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc chuyên môn trước khi sử dụng.
- Hoàng kỳ có thể sử dụng ở dạng sắc thuốc, ngâm trà, nấu súp hoặc bào chế thành viên uống.
- Nên sử dụng hoàng kỳ đã được bào chế sẵn để đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Khi sắc thuốc, nên rửa sạch hoàng kỳ, cho vào nồi nước đun sôi trong khoảng 10-20 phút.
- Có thể kết hợp hoàng kỳ với các loại thảo dược khác để tăng hiệu quả.
- Hãy cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng để nguy cơ bị tương tác, làm ảnh hưởng xấu tới sức khỏe cũng như tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
Hoàng kỳ là một vị thuốc quý với nhiều tác dụng hữu ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần sử dụng hoàng kỳ đúng cách và liều lượng phù hợp để tránh các tác hại tiềm ẩn.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!